Cách tính Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài
Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là một nghĩa vụ tài chính quan trọng, phản ánh sự đóng góp của các chuyên gia, lao động quốc tế vào sự phát triển kinh tế tại Việt Nam, đồng thời đảm bảo sự công bằng trong hệ thống thuế quốc gia. Việc hiểu đúng và thực hiện đầy đủ các quy định về thuế không chỉ giúp người lao động nước ngoài an tâm công tác mà còn là nền tảng vững chắc cho các doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật, được hỗ trợ bởi các đơn vị tư vấn chuyên nghiệp như Luật Mai Sơn.
Tại Sao Hiểu Rõ Thuế TNCN Lại Quan Trọng Đến Vậy?
Khi một chuyên gia nước ngoài đến Việt Nam làm việc, việc hòa nhập vào môi trường mới không chỉ dừng lại ở văn hóa hay công việc, mà còn bao gồm cả việc am hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật địa phương. Trong đó, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Việc nắm vững các quy định này không chỉ là nghĩa vụ, mà còn là quyền lợi, giúp bạn chủ động trong việc quản lý tài chính cá nhân và tối ưu hóa số thuế phải nộp một cách hợp pháp.
Một kế hoạch tài chính vững chắc bắt đầu từ việc hiểu rõ các khoản thu nhập của mình sẽ được tính thuế như thế nào. Đối với người nước ngoài, việc xác định đúng tình trạng cư trú (cá nhân cư trú hay không cư trú) là viên đá tảng đầu tiên, bởi nó quyết định toàn bộ phương pháp tính thuế, từ thuế suất áp dụng cho đến các khoản giảm trừ được hưởng. Sự nhầm lẫn ở bước này có thể dẫn đến những sai sót không đáng có, ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính dài hạn của bạn tại Việt Nam.
Hơn nữa, việc tuân thủ đúng hạn và đầy đủ các quy định về kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN giúp bạn xây dựng một hồ sơ pháp lý trong sạch và uy tín. Điều này không chỉ tạo thuận lợi cho công việc hiện tại mà còn là nền tảng tích cực cho các kế hoạch tương lai như gia hạn giấy phép lao động, thẻ tạm trú, hoặc các thủ tục đầu tư khác tại Việt Nam. Thay vì xem đây là một gánh nặng, hãy coi việc hiểu biết về thuế là một công cụ mạnh mẽ để bạn làm chủ cuộc sống và sự nghiệp của mình trên mảnh đất hình chữ S.
Phân Loại Tình Trạng Cư Trú: Chìa Khóa Quyết Định Cách Tính Thuế
Để bắt đầu hành trình chinh phục các quy định về thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài, điều đầu tiên và quan trọng nhất bạn cần làm là xác định chính xác tình trạng cư trú của mình. Pháp luật Việt Nam chia cá nhân thành hai nhóm chính: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú. Việc bạn thuộc nhóm nào sẽ quyết định toàn bộ cách tính thuế, từ thu nhập chịu thuế, thuế suất áp dụng cho đến các khoản giảm trừ. Hãy cùng Luật Mai Sơn tìm hiểu chi tiết.
3.1. Tiêu Chí Xác Định Cá Nhân Cư Trú
Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, một cá nhân nước ngoài được xem là cá nhân cư trú tại Việt Nam nếu đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên
- Thời gian này được tính trong một năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12) hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Việc xác nhận số ngày có mặt dựa trên dấu nhập cảnh, xuất cảnh trên hộ chiếu.
- Điều kiện 2: Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
- Nơi ở thường xuyên được hiểu là có đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
- Trường hợp này áp dụng cho cả việc bạn thuê nhà, căn hộ, hoặc ở tại trụ sở làm việc.
Điểm cốt lõi: Nếu bạn đáp ứng dù chỉ một trong hai điều kiện trên, bạn sẽ được xác định là cá nhân cư trú và có nghĩa vụ kê khai thuế trên thu nhập toàn cầu (cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam).
3.2. Tiêu Chí Xác Định Cá Nhân Không Cư Trú
Rất đơn giản, nếu bạn không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào của cá nhân cư trú đã nêu ở trên, bạn sẽ được xác định là cá nhân không cư trú. Cụ thể:
- Bạn có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế.
- Và bạn không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (không có đăng ký thường trú hoặc hợp đồng thuê nhà dài hạn).
Điểm cốt lõi: Cá nhân không cư trú chỉ có nghĩa vụ kê khai thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, với một mức thuế suất cố định và cách tính đơn giản hơn.
3.3. Bảng So Sánh Nhanh Tình Trạng Cư Trú
Để giúp bạn dễ dàng hình dung, Luật Mai Sơn đã tổng hợp các tiêu chí chính vào bảng so sánh dưới đây:
| Tiêu Chí | Cá Nhân Cư Trú | Cá Nhân Không Cư Trú |
|---|---|---|
| Số ngày có mặt tại Việt Nam | Từ 183 ngày trở lên (trong 1 năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục) | Dưới 183 ngày |
| Nơi ở thường xuyên | Có đăng ký thường trú hoặc hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên | Không có nơi ở thường xuyên |
| Phạm vi thu nhập chịu thuế | Thu nhập toàn cầu (phát sinh trong và ngoài Việt Nam) | Chỉ thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
| Biểu thuế áp dụng | Biểu thuế lũy tiến từng phần (từ 5% đến 35%) | Thuế suất cố định 20% trên thu nhập |
| Các khoản giảm trừ | Được áp dụng (giảm trừ gia cảnh cho bản thân, người phụ thuộc,…) | Không được áp dụng |
Việc xác định tình trạng cư trú có thể phức tạp nếu bạn có lịch trình di chuyển thường xuyên. Đừng ngần ngại! Gọi điện ngay cho Luật Mai Sơn để được tư vấn pháp lý miễn phí và xác định chính xác trường hợp của bạn, đảm bảo bạn áp dụng đúng phương pháp tính thuế ngay từ đầu.
Công Thức Tính Thuế TNCN Chi Tiết Cho Từng Đối Tượng
Sau khi đã xác định được tình trạng cư trú, chúng ta sẽ đi vào phần hấp dẫn nhất: cách tính số thuế TNCN phải nộp. Luật Mai Sơn sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng công thức, kèm theo ví dụ minh họa để bạn có thể tự tin áp dụng.
4.1. Cách Tính Thuế TNCN Đối Với Cá Nhân Cư Trú
Đối với cá nhân cư trú, cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Điều này có nghĩa là thu nhập càng cao, mức thuế suất áp dụng cho phần thu nhập tăng thêm đó càng lớn. Công thức chung như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất
Để ra được con số cuối cùng, chúng ta cần đi qua 3 bước:
Bước 1: Xác định Thu Nhập Chịu Thuế (TNCT)
TNCT là tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công mà bạn nhận được.
TNCT = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Các khoản được miễn thuế phổ biến bao gồm:
- Tiền ăn giữa ca, ăn trưa (tối đa 730.000 VNĐ/tháng).
- Tiền trang phục (không quá 5.000.000 VNĐ/năm).
- Phí làm thêm giờ được trả cao hơn so với ngày thường.
- Tiền công tác phí, tiền điện thoại theo quy định của công ty.
Bước 2: Xác định Thu Nhập Tính Thuế (TNTT)
Đây là phần thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định.
TNTT = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11.000.000 VNĐ/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 4.400.000 VNĐ/người/tháng (mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ cho một người nộp thuế).
- Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (theo mức lương và quy định hiện hành).
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Bước 3: Áp Dụng Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần
Sau khi có Thu nhập tính thuế, bạn sẽ áp dụng biểu thuế suất sau để tính ra số thuế phải nộp. Đây là biểu thuế cập nhật nhất theo quy định hiện hành:
| Bậc | Thu Nhập Tính Thuế/Tháng (triệu VNĐ) | Thuế Suất | Cách Tính |
|---|---|---|---|
| 1 | Đến 5 | 5% | 5% × TNTT |
| 2 | Trên 5 đến 10 | 10% | 10% × TNTT – 0.25 triệu |
| 3 | Trên 10 đến 18 | 15% | 15% × TNTT – 0.75 triệu |
| 4 | Trên 18 đến 32 | 20% | 20% × TNTT – 1.65 triệu |
| 5 | Trên 32 đến 52 | 25% | 25% × TNTT – 3.25 triệu |
| 6 | Trên 52 đến 80 | 30% | 30% × TNTT – 5.85 triệu |
| 7 | Trên 80 | 35% | 35% × TNTT – 9.85 triệu |
Ví dụ minh họa:
Ông John là chuyên gia người Mỹ, làm việc tại Việt Nam trên 183 ngày trong năm. Lương tháng của ông là 100 triệu VNĐ. Ông có 1 người phụ thuộc (con nhỏ). Ông đóng bảo hiểm bắt buộc là 2 triệu VNĐ/tháng.
- Tổng thu nhập: 100.000.000 VNĐ
- Các khoản giảm trừ:
- Bản thân: 11.000.000 VNĐ
- Người phụ thuộc (1 người): 4.400.000 VNĐ
- Bảo hiểm bắt buộc: 2.000.000 VNĐ
- Tổng giảm trừ: 17.400.000 VNĐ
- Thu nhập tính thuế (TNTT): 100.000.000 – 17.400.000 = 82.600.000 VNĐ
- Áp dụng biểu thuế: TNTT là 82.6 triệu, thuộc Bậc 7 (Trên 80 triệu).
- Thuế TNCN = (35% × 82.600.000) – 9.850.000 = 28.910.000 – 9.850.000 = 19.060.000 VNĐ
4.2. Cách Tính Thuế TNCN Đối Với Cá Nhân Không Cư Trú
Đối với cá nhân không cư trú, cách tính thuế đơn giản hơn rất nhiều. Bạn sẽ không được áp dụng các khoản giảm trừ và thuế được tính trên toàn bộ thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam.
Công thức:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × 20%
Trong đó, Thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả hay nhận thu nhập.
Ví dụ minh họa:
Bà Anne, một kỹ sư người Pháp, sang Việt Nam làm việc cho một dự án trong 4 tháng (dưới 183 ngày) và không có hợp đồng thuê nhà dài hạn. Tổng thu nhập bà nhận được cho công việc tại Việt Nam là 200 triệu VNĐ.
- Thu nhập chịu thuế: 200.000.000 VNĐ
- Thuế suất áp dụng: 20%
- Thuế TNCN phải nộp: 200.000.000 × 20% = 40.000.000 VNĐ
Như bạn thấy, việc xác định đúng tình trạng cư trú là vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền thuế bạn phải nộp. Sự khác biệt giữa hai cách tính là rất lớn, đặc biệt với những người có thu nhập cao.
Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế TNCN Cho Người Nước Ngoài: Từng Bước Rõ Ràng
Quyết toán thuế TNCN là thủ tục bắt buộc vào cuối mỗi năm tính thuế (hoặc khi kết thúc hợp đồng lao động tại Việt Nam) để tổng hợp lại toàn bộ thu nhập và số thuế đã tạm nộp trong năm. Qua đó, cơ quan thuế sẽ xác định số thuế bạn còn thiếu hoặc đã nộp thừa. Luật Mai Sơn sẽ hướng dẫn bạn quy trình này một cách chi tiết.
5.1. Khi Nào Người Nước Ngoài Phải Tự Quyết Toán Thuế?
Thông thường, doanh nghiệp chi trả thu nhập sẽ thực hiện quyết toán thuế thay cho người lao động (ủy quyền quyết toán). Tuy nhiên, người nước ngoài phải trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có thu nhập từ hai nơi trở lên trong năm.
- Chưa được khấu trừ đủ số thuế phải nộp hoặc có số thuế phải nộp thêm.
- Có số thuế nộp thừa và muốn được hoàn lại.
- Là cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên, nhưng tính trong 12 tháng liên tục lại từ 183 ngày trở lên (trường hợp năm đầu tiên).
- Người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam và cần quyết toán thuế trước khi xuất cảnh.
5.2. Hồ Sơ Quyết Toán Thuế Cần Chuẩn Bị
Để quá trình quyết toán diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN:
- Sử dụng Mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phụ lục Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
- Sử dụng Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN.
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:
- Đây là giấy tờ do các công ty, tổ chức nơi bạn làm việc cấp, xác nhận số thu nhập đã trả và số thuế đã khấu trừ trong năm.
- Bản sao các hóa đơn, chứng từ chứng minh các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học (nếu có).
- Tài liệu chứng minh số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài (nếu có thu nhập từ nước ngoài).
- Bản chụp hộ chiếu để xác định số ngày có mặt tại Việt Nam.
- Giấy ủy quyền quyết toán thuế (nếu nộp qua đại diện hợp pháp).
5.3. Quy Trình Thực Hiện Quyết Toán Thuế Từng Bước
Bạn có thể thực hiện quyết toán thuế theo hai hình thức: nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp online qua cổng thông tin của Tổng cục Thuế.
Bước 1: Chuẩn Bị Đầy Đủ Hồ Sơ
Tập hợp tất cả các giấy tờ đã liệt kê ở mục trên. Đảm bảo thông tin trên các chứng từ là nhất quán và chính xác.
Bước 2: Kê Khai Tờ Khai Quyết Toán Thuế
- Đối với nộp online: Truy cập Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế, đăng nhập và chọn mục “Quyết toán thuế”. Hệ thống sẽ hướng dẫn bạn điền thông tin trực tuyến.
- Đối với nộp hồ sơ giấy: Tải mẫu tờ khai từ trang web của Tổng cục Thuế, điền đầy đủ thông tin. Bạn có thể sử dụng phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) để điền và in ra, giúp giảm thiểu sai sót.
Bước 3: Nộp Hồ Sơ Đến Cơ Quan Thuế
- Xác định nơi nộp:
- Nếu bạn chỉ có thu nhập tại một nơi: Nộp tại Cục Thuế nơi tổ chức đó đặt trụ sở.
- Nếu có thu nhập từ nhiều nơi: Nộp tại Cục Thuế nơi bạn làm việc cuối cùng trong năm, hoặc nơi bạn cư trú.
- Nộp hồ sơ: Mang bộ hồ sơ giấy đến bộ phận một cửa của Cục Thuế đã xác định hoặc nộp hồ sơ điện tử đã kê khai thành công ở bước 2.
Bước 4: Nộp Số Thuế Còn Thiếu Hoặc Chờ Hoàn Thuế
- Nếu có số thuế phải nộp thêm: Bạn cần nộp đủ số tiền này trước hạn chót (thường là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch).
- Nếu có số thuế nộp thừa: Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục hoàn thuế cho bạn. Thời gian xử lý có thể mất từ vài tuần đến vài tháng.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Đối với năm 2024, hạn chót là ngày 30/04/2025.
Hiệp Định Tránh Đánh Thuế Hai Lần: Tấm Khiên Bảo Vệ Quyền Lợi
Một trong những mối quan tâm lớn nhất của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là nguy cơ bị đánh thuế hai lần – một lần tại Việt Nam cho thu nhập phát sinh tại đây, và một lần nữa tại quê hương của họ cho cùng một khoản thu nhập đó. Để giải quyết vấn đề này và thúc đẩy hợp tác kinh tế, Việt Nam đã ký kết Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA) với hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ.
6.1. Hiệp Định Tránh Đánh Thuế Hai Lần Là Gì?
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần là một thỏa thuận song phương giữa hai quốc gia nhằm:
- Phân định quyền đánh thuế: Quy định rõ quốc gia nào có quyền đánh thuế đối với một loại thu nhập cụ thể (ví dụ: lương, lợi nhuận kinh doanh, cổ tức, tiền bản quyền).
- Ngăn chặn việc đánh thuế trùng lắp: Đảm bảo một khoản thu nhập chỉ bị đánh thuế một lần hoặc nếu bị đánh thuế ở cả hai nước thì sẽ có cơ chế khấu trừ số thuế đã nộp ở nước kia.
- Chống trốn lậu thuế: Tạo ra cơ chế trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế hai nước để ngăn chặn các hành vi gian lận thuế.
Bạn có thể tham khảo Danh sách các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Việt Nam đã ký kết trên cổng thông tin của Tổng cục Thuế – Bộ Tài chính.
6.2. Ai Được Hưởng Lợi và Áp Dụng Như Thế Nào?
Để được áp dụng các quy định của Hiệp định, một cá nhân phải là đối tượng cư trú của một trong hai nước ký kết. Tức là, bạn phải là công dân hoặc có nghĩa vụ nộp thuế tại quốc gia đã ký Hiệp định với Việt Nam.
Quy trình áp dụng:
- Xác định tình trạng cư trú: Đầu tiên, bạn cần xác định mình là đối tượng cư trú của nước nào theo định nghĩa trong Hiệp định (thường dựa trên các yếu tố như nơi ở thường xuyên, trung tâm lợi ích kinh tế, quốc tịch).
- Đối chiếu loại thu nhập: Xem xét loại thu nhập của bạn (lương, dịch vụ tư vấn, lãi tiền gửi…) có thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định hay không.
- Nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế: Để được hưởng quyền lợi, bạn phải chủ động nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo Hiệp định cho cơ quan thuế Việt Nam. Hồ sơ thường bao gồm:
- Giấy đề nghị theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế nước bạn cấp.
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc các tài liệu liên quan.
6.3. Ví Dụ Cụ Thể về Áp Dụng Hiệp Định
Hãy xem xét một ví dụ điển hình về Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam – Hoa Kỳ:
- Thu nhập từ dịch vụ cá nhân độc lập (Independent Personal Services): Một chuyên gia tư vấn người Mỹ là đối tượng cư trú của Hoa Kỳ, sang Việt Nam thực hiện một hợp đồng dịch vụ dưới 183 ngày. Theo Hiệp định, thu nhập từ dịch vụ này sẽ chỉ bị đánh thuế tại Hoa Kỳ, và được miễn thuế TNCN tại Việt Nam.
- Thu nhập của sinh viên, thực tập sinh: Một sinh viên Mỹ nhận được một khoản tiền từ Hoa Kỳ để trang trải chi phí ăn ở, học tập tại Việt Nam thì khoản tiền này sẽ được miễn thuế tại Việt Nam.
Lưu ý quan trọng: Hiệp định không tự động được áp dụng. Bạn phải chủ động tìm hiểu và nộp hồ sơ. Nếu không, cơ quan thuế Việt Nam vẫn sẽ áp dụng luật thuế trong nước. Việc hiểu và tận dụng các quy định trong Hiệp định là một cách thông minh để tối ưu hóa nghĩa vụ thuế của bạn.
Các Hiệp định có ngôn ngữ pháp lý phức tạp và các điều khoản khác nhau. Để đảm bảo bạn không bỏ lỡ bất kỳ quyền lợi nào, hãy gọi ngay cho Luật Mai Sơn. Chúng tôi sẽ giúp bạn phân tích trường hợp cụ thể, đối chiếu với Hiệp định liên quan và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để bạn an tâm công tác.
Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Thuế TNCN Cho Người Nước Ngoài
- 1. Người nước ngoài làm việc dưới 183 ngày tại Việt Nam có phải nộp thuế TNCN không?
- Có. Nếu bạn làm việc dưới 183 ngày và không có nơi ở thường xuyên, bạn được xác định là cá nhân không cư trú và phải nộp thuế TNCN với thuế suất 20% trên tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không được áp dụng giảm trừ gia cảnh.
- 2. Thu nhập từ tiền thưởng của người nước ngoài có bị tính thuế TNCN không?
- Có. Tiền thưởng, dù là thưởng lễ, Tết, thưởng hiệu quả công việc, đều được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công và phải cộng vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNCN.
- 3. Làm thế nào để đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh?
- Bạn cần chuẩn bị hồ sơ chứng minh mối quan hệ (ví dụ: giấy khai sinh cho con, giấy đăng ký kết hôn cho vợ/chồng) và chứng minh người đó có thu nhập thấp hoặc không có thu nhập. Hồ sơ này cần được dịch thuật công chứng và nộp cho công ty nơi bạn làm việc để đăng ký với cơ quan thuế.
- 4. Nếu tôi nhận lương bằng ngoại tệ thì tính thuế như thế nào?
- Thu nhập chịu thuế sẽ được quy đổi ra đồng Việt Nam (VNĐ) theo tỷ giá giao dịch thực tế của ngân hàng thương mại nơi bạn mở tài khoản tại thời điểm phát sinh thu nhập để làm cơ sở tính thuế.
- 5. Các khoản trợ cấp nhà ở, tiền học cho con do công ty chi trả có bị tính thuế không?
- Có, đây là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động nhận được. Các khoản này sẽ được cộng vào thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên, đối với tiền thuê nhà, phần tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
- 6. Tôi có thu nhập từ nước ngoài, có phải kê khai tại Việt Nam không?
- Nếu bạn là cá nhân cư trú tại Việt Nam, bạn phải kê khai cả thu nhập phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, bạn có thể được khấu trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài nếu có Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và quốc gia đó.
- 7. Quên quyết toán thuế TNCN đúng hạn có bị phạt không?
- Có. Việc chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế có thể bị phạt hành chính tùy theo số ngày chậm nộp. Nếu có số thuế phải nộp thêm mà bạn chậm nộp, bạn sẽ bị tính tiền chậm nộp trên số tiền đó.
- 8. Khi nào thì người nước ngoài được hoàn thuế TNCN?
- Bạn sẽ được hoàn thuế nếu số thuế đã tạm nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp sau khi quyết toán. Điều này thường xảy ra khi bạn chưa áp dụng đủ các khoản giảm trừ gia cảnh trong năm hoặc có thu nhập không đều.
- 9. Khi kết thúc hợp đồng và rời Việt Nam, tôi cần làm thủ tục thuế gì?
- Trước khi xuất cảnh, bạn phải hoàn thành thủ tục quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế. Bạn cần yêu cầu công ty cấp chứng từ khấu trừ thuế và các giấy tờ liên quan để thực hiện quyết toán. Việc này đảm bảo bạn đã hoàn thành mọi nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam.
