Phân biệt thẻ tạm trú – thẻ thường trú cho người nước ngoài

thẻ thường trú cho người nước ngoài
4.9/5 - (8 bình chọn)

Thẻ thường trú cho người nước ngoài không chỉ là một giấy tờ pháp lý, mà còn là chìa khóa mở ra một cuộc sống ổn định, lâu dài và hưởng nhiều quyền lợi tương đương công dân Việt Nam, giúp bạn hiện thực hóa giấc mơ an cư lạc nghiệp tại mảnh đất hình chữ S. Việc sở hữu giấy phép thường trú này là mục tiêu quan trọng của nhiều người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại đây.

Thẻ Thường Trú Cho Người Nước Ngoài Là Gì? Tấm Vé Vàng An Cư Lạc Nghiệp

Thẻ thường trú (Permanent Resident Card – PRC), thường được ví von là thẻ xanh Việt Nam, là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài. Tấm thẻ này cho phép người sở hữu được phép cư trú không thời hạn trên lãnh thổ Việt Nam và đi lại tự do mà không cần xin thị thực (visa) mỗi khi xuất nhập cảnh.

Về bản chất, đây là sự công nhận chính thức của Chính phủ Việt Nam về mong muốn gắn bó và đóng góp lâu dài của người nước ngoài. Người có thẻ thường trú được hưởng rất nhiều quyền lợi về kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế gần như một công dân Việt Nam, tạo nền tảng vững chắc cho việc định cư và phát triển sự nghiệp.

Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thẻ thường trú có giá trị sử dụng lên đến 10 năm và sau mỗi 10 năm, người sở hữu chỉ cần làm thủ tục cấp đổi thẻ mới mà không cần phải xét lại các điều kiện ban đầu. Đây là một ưu điểm vượt trội, mang lại sự yên tâm và ổn định tuyệt đối cho người nước ngoài và gia đình họ. Việc sở hữu thẻ này chứng tỏ một mối liên kết bền chặt và sự hội nhập sâu sắc của bạn vào xã hội Việt Nam.

So Sánh Thẻ Thường Trú Và Thẻ Tạm Trú – Đâu Là Lựa Chọn Tối Ưu?

Nhiều người nước ngoài thường nhầm lẫn giữa thẻ tạm trú và thẻ thường trú. Mặc dù cả hai đều là giấy tờ cho phép cư trú tại Việt Nam, nhưng chúng có sự khác biệt rất lớn về bản chất pháp lý, thời hạn và quyền lợi. Việc hiểu rõ sự khác biệt này sẽ giúp bạn xác định được mục tiêu và lộ trình phù hợp cho kế hoạch sinh sống lâu dài của mình tại Việt Nam.

Luật Mai Sơn đã tổng hợp những điểm khác biệt cốt lõi nhất vào bảng so sánh dưới đây để bạn có cái nhìn trực quan và dễ dàng đưa ra quyết định.

Tiêu Chí Thẻ Thường Trú (PRC) Thẻ Tạm Trú (TRC)
Bản chất Giấy phép cư trú không thời hạn, xác nhận việc định cư lâu dài. Giấy phép cư trú có thời hạn, phục vụ mục đích tạm thời như làm việc, học tập, đầu tư.
Thời hạn hiệu lực 10 năm, sau đó chỉ cần làm thủ tục cấp đổi (không xét lại điều kiện). Từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào mục đích. Hết hạn phải xin cấp mới và xét lại điều kiện.
Điều kiện cấp Rất khắt khe, áp dụng cho các đối tượng đặc biệt (có công lao, có vợ/chồng là công dân VN, nhà khoa học, chuyên gia…). Linh hoạt hơn, áp dụng cho người có giấy phép lao động, nhà đầu tư, người có thân nhân là người Việt Nam…
Quyền lợi về xuất nhập cảnh Xuất nhập cảnh Việt Nam tự do, không giới hạn số lần và không cần visa. Được miễn thị thực khi xuất nhập cảnh trong thời hạn của thẻ.
Quyền bảo lãnh thân nhân Được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam xin cấp thẻ thường trú. Chỉ có thể bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi xin cấp thẻ tạm trú theo diện ăn theo.
Quyền lợi khác Thuận lợi trong việc mua nhà, kinh doanh, vay vốn ngân hàng, các thủ tục hành chính khác gần như công dân Việt Nam. Hạn chế hơn trong các giao dịch dân sự, kinh doanh, sở hữu tài sản so với thẻ thường trú.
Mục tiêu An cư, định cư lâu dài, xem Việt Nam là quê hương thứ hai. Làm việc, học tập, sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định.

Qua bảng so sánh trên, có thể thấy rõ thẻ thường trú là mục tiêu cao nhất và là lựa chọn tối ưu cho những ai muốn gắn bó cuộc đời mình với Việt Nam. Nó không chỉ giải quyết bài toán cư trú mà còn mở ra vô vàn cơ hội phát triển cá nhân và gia đình.

Hé Lộ 5 Quyền Lợi Vượt Trội Chỉ Dành Cho Người Sở Hữu Thẻ Thường Trú

Sở hữu thẻ thường trú cho người nước ngoài không chỉ đơn thuần là việc được ở lại Việt Nam hợp pháp. Đó là việc bạn được trao những đặc quyền mà thẻ tạm trú hay visa dài hạn không thể có được. Dưới đây là 5 quyền lợi vàng mà bạn sẽ nhận được:

  1. An Cư Lạc Nghiệp Bền Vững: Đây là lợi ích lớn nhất. Bạn không còn phải lo lắng về việc gia hạn visa hay thẻ tạm trú định kỳ. Với thời hạn lên đến 10 năm và thủ tục cấp đổi đơn giản, bạn và gia đình có thể hoàn toàn yên tâm xây dựng cuộc sống, lập kế hoạch dài hạn cho công việc, giáo dục con cái và tận hưởng sự ổn định.
  2. Tự Do Đi Lại Và Tiết Kiệm Chi Phí: Thẻ thường trú thay thế hoàn toàn cho thị thực. Bạn có thể tự do xuất cảnh và nhập cảnh Việt Nam bất cứ lúc nào mà không cần phải làm thủ tục xin visa, tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và chi phí cho mỗi chuyến đi.
  3. Bảo Lãnh Gia Đình Cùng Định Cư: Người có thẻ thường trú được quyền bảo lãnh cho những người thân yêu nhất của mình, bao gồm ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con cái để họ cũng được xem xét cấp thẻ thường trú và đoàn tụ tại Việt Nam. Đây là một chính sách nhân văn, tạo điều kiện cho gia đình đa thế hệ cùng chung sống.
  4. Thuận Lợi Trong Giao Dịch Dân Sự Và Kinh Doanh: Việc sở hữu thẻ thường trú giúp bạn dễ dàng hơn rất nhiều trong các thủ tục hành chính. Bạn có thể thuận lợi trong việc mua nhà ở (theo quy định của pháp luật về nhà ở), đăng ký kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng, vay vốn, mua bảo hiểm và thực hiện các giao dịch dân sự khác một cách nhanh chóng.
  5. Cơ Hội Nhập Quốc Tịch Việt Nam: Sau một thời gian thường trú hợp pháp và đáp ứng đủ các điều kiện theo Luật Quốc tịch, việc sở hữu thẻ thường trú là một trong những tiền đề quan trọng và là một lợi thế lớn nếu bạn có nguyện vọng xin nhập quốc tịch Việt Nam trong tương lai.

Những quyền lợi này cho thấy giá trị to lớn của thẻ thường trú, biến nó thành mục tiêu phấn đấu của cộng đồng người nước ngoài tại Việt Nam.

Điều Kiện Xin Cấp Thẻ Thường Trú Cho Người Nước Ngoài Mới Nhất 2025

Để được xét cấp thẻ thường trú, người nước ngoài cần phải thuộc một trong các đối tượng được quy định và đáp ứng các điều kiện chung. Quy định này nhằm đảm bảo người được cấp thẻ thực sự có đóng góp, có sự gắn bó và đủ khả năng để sinh sống ổn định tại Việt Nam.

Đối Tượng Được Xét Cấp Thẻ Thường Trú

Theo Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, có 4 nhóm đối tượng chính được xem xét cấp thẻ thường trú:

  1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam:
    • Đây là những cá nhân được nhà nước Việt Nam tặng thưởng huân chương hoặc danh hiệu Anh hùng.
    • Họ là những người có đóng góp đặc biệt, được ghi nhận bởi các cơ quan cấp bộ, Chính phủ.
  2. Nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam:
    • Phải là nhà khoa học, chuyên gia có trình độ cao, có chuyên môn sâu trong các lĩnh vực mà Việt Nam đang cần phát triển.
    • Phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
    • Đây là chính sách nhằm thu hút nhân tài, chuyên gia giỏi đến làm việc và cống hiến lâu dài.
  3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh:
    • Đây là trường hợp phổ biến nhất.
    • Điều kiện tiên quyết là người nước ngoài phải đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. Trong thời gian này, họ thường sở hữu thẻ tạm trú theo diện thăm thân.
  4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước:
    • Đây là một quy định mang tính nhân đạo, giải quyết vấn đề cư trú cho những người đã sinh sống ổn định tại Việt Nam từ lâu nhưng chưa xác định được quốc tịch.

Điều Kiện Chung Bắt Buộc Phải Đáp Ứng

Ngoài việc thuộc một trong các đối tượng trên, người xin cấp thẻ thường trú còn phải thỏa mãn các điều kiện chung sau đây:

  • Có chỗ ở hợp pháp: Phải chứng minh được mình có nơi ở ổn định, hợp pháp tại Việt Nam. Đó có thể là nhà thuộc sở hữu của bản thân hoặc của người bảo lãnh, hoặc hợp đồng thuê nhà dài hạn có xác nhận của chính quyền địa phương.
  • Có nguồn tài chính ổn định: Phải chứng minh có đủ khả năng tài chính để đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình tại Việt Nam. Điều này có thể được chứng minh qua hợp đồng lao động, sao kê tài khoản ngân hàng, giấy tờ xác nhận thu nhập…
  • Tuân thủ pháp luật Việt Nam: Trong suốt thời gian tạm trú, người xin cấp thẻ thường trú phải có lý lịch tư pháp trong sạch, không vi phạm pháp luật Việt Nam và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm hoặc tạm hoãn xuất cảnh: Đảm bảo không thuộc các trường hợp gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Việc đáp ứng đầy đủ và chính xác các điều kiện này là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong hành trình xin cấp thẻ thường trú.

Bạn đang băn khoăn liệu mình có đủ điều kiện xin thẻ thường trú? Thủ tục hồ sơ quá phức tạp và bạn không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo lắng!

Hãy gọi ngay cho Luật Mai Sơn qua hotline để được các chuyên gia pháp lý hàng đầu của chúng tôi tư vấn miễn phí 100%. Chúng tôi sẽ lắng nghe trường hợp của bạn và đưa ra giải pháp tối ưu, nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Hướng Dẫn Chi Tiết Hồ Sơ, Thủ Tục Xin Thẻ Thường Trú Từ A-Z

Sau khi đã xác định mình đủ điều kiện, bước tiếp theo là chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và thực hiện đúng quy trình thủ tục. Đây là giai đoạn đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác tuyệt đối, vì bất kỳ sai sót nào cũng có thể khiến hồ sơ của bạn bị trả lại hoặc kéo dài thời gian xét duyệt.

Chuẩn Bị Hồ Sơ “Chuẩn Không Cần Chỉnh”

Hồ sơ xin cấp thẻ thường trú sẽ khác nhau tùy thuộc vào đối tượng xin cấp. Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ cần thiết cho từng trường hợp:

Đối Tượng Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
Hồ sơ chung cho mọi đối tượng
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ thường trú (Mẫu NA12).
  • 04 ảnh thẻ mới chụp, kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, không đeo kính.
  • Bản sao công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú (tùy từng trường hợp cụ thể).
  • Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
  • Lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố nơi người nước ngoài đang tạm trú cấp.
Trường hợp được thân nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh
  • Bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ: Giấy đăng ký kết hôn (nếu là vợ/chồng), Giấy khai sinh (nếu là con/cha/mẹ).
  • Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam 03 năm trở lên (dấu nhập cảnh, thẻ tạm trú cũ…).
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (Sổ hộ khẩu, Sổ đỏ của người bảo lãnh, hợp đồng thuê nhà…).
  • Giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh hoặc người được bảo lãnh.
  • Bản sao công chứng CMND/CCCD và sổ hộ khẩu của người bảo lãnh.
  • Đơn bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú (Mẫu NA10).
Trường hợp là nhà khoa học, chuyên gia
  • Văn bản đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó.
  • Các bằng cấp, chứng chỉ, giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc.
Trường hợp có công lao, đóng góp
  • Bản sao công chứng Huân chương, Huy chương, các danh hiệu cao quý khác do Nhà nước Việt Nam trao tặng.
  • Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những đóng góp của người đó.

Lưu ý quan trọng:

  • Tất cả các giấy tờ do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt theo đúng quy định.
  • Hồ sơ cần được sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ và theo đúng thứ tự để tạo ấn tượng tốt và thuận tiện cho việc xét duyệt.

Quy Trình 4 Bước Nộp Hồ Sơ Xin Cấp Thẻ Thường Trú

Quy trình xin cấp thẻ thường trú được thực hiện một cách chặt chẽ và minh bạch. Dưới đây là 4 bước cơ bản bạn cần thực hiện theo đúng hướng dẫn của Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.

Bước 1: Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ

Đây là bước bạn tự thực hiện dựa trên danh sách giấy tờ đã nêu ở trên. Luật Mai Sơn khuyên bạn nên kiểm tra kỹ từng giấy tờ, đảm bảo mọi thông tin đều chính xác, khớp nhau và còn hiệu lực.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

  • Người xin cấp thẻ thường trú phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó đang tạm trú.
  • Địa chỉ Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
  • Trụ sở tại Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình.
  • Trụ sở tại TP.HCM: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.
  • Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, bạn sẽ nhận được giấy biên nhận có hẹn ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn bổ sung, hoàn thiện.

Bước 3: Thẩm định và xét duyệt hồ sơ

  • Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thẩm định, xác minh thông tin.
  • Sau khi thẩm định, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ báo cáo kết quả lên Bộ trưởng Bộ Công an.
  • Bộ trưởng Bộ Công an sẽ xem xét và ra quyết định cuối cùng về việc cho phép người nước ngoài được thường trú hay không.

Bước 4: Nhận kết quả và thẻ thường trú

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ có thông báo bằng văn bản về quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an đến người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố nơi người đó xin thường trú.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố sẽ thông báo cho người nước ngoài.
  • Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo, người nước ngoài phải đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh để nhận thẻ thường trú. Bạn cần mang theo giấy biên nhận, hộ chiếu gốc và nộp lệ phí theo quy định để hoàn tất thủ tục.

Toàn bộ quy trình này được công khai trên Thủ tục cấp thẻ thường trú của Cổng Dịch vụ công Bộ Công an.

Chi Phí Và Thời Gian Xin Cấp Thẻ Thường Trú Cập Nhật 2025

Việc lên kế hoạch về tài chính và thời gian là vô cùng quan trọng để quá trình xin cấp thẻ thường trú diễn ra suôn sẻ.

Chi Phí (Lệ Phí Nhà Nước)

Lệ phí cấp thẻ thường trú được quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mức lệ phí hiện hành như sau:

  • Lệ phí cấp mới thẻ thường trú: 100 USD / thẻ.

Ngoài lệ phí nhà nước, bạn cần dự trù thêm các khoản chi phí khác như:

  • Phí dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự: Chi phí này phụ thuộc vào số lượng và loại giấy tờ bạn cần xử lý.
  • Phí khám sức khỏe: Nếu được yêu cầu.
  • Phí dịch vụ tư vấn pháp lý (nếu có): Đây là khoản đầu tư thông minh để đảm bảo tỷ lệ thành công cao nhất và tiết kiệm thời gian, công sức.

Thời Gian Xử Lý

  • Thời gian theo luật định: Tổng thời gian từ lúc nộp hồ sơ hợp lệ đến khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an là khoảng 04 tháng.
  • Thời gian thực tế: Thời gian thực tế có thể kéo dài hơn tùy thuộc vào độ phức tạp của hồ sơ, quá trình xác minh thông tin và sự phối hợp giữa các cơ quan.

Để rút ngắn thời gian chờ đợi và tránh các phát sinh không đáng có, việc chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn hảo ngay từ đầu là yếu tố then chốt.

Tại Sao Nên Chọn Dịch Vụ Làm Thẻ Thường Trú Của Luật Mai Sơn?

Thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài là một trong những thủ tục pháp lý phức tạp nhất, đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về luật di trú và kinh nghiệm thực tiễn. Việc tự mình thực hiện có thể gặp phải nhiều rủi ro như:

  • Chuẩn bị hồ sơ sai sót, thiếu giấy tờ.
  • Không nắm rõ quy trình, mất nhiều thời gian đi lại.
  • Hồ sơ bị trả lại nhiều lần, ảnh hưởng đến kế hoạch cá nhân.
  • Không biết cách giải trình các vấn đề phát sinh với cơ quan nhà nước.

Hiểu được những khó khăn đó, Luật Mai Sơn mang đến dịch vụ tư vấn và hỗ trợ làm thẻ thường trú chuyên nghiệp, uy tín và tận tâm. Lựa chọn chúng tôi, bạn sẽ nhận được:

  1. Sự Chuyên Môn Vượt Trội: Đội ngũ luật sư và chuyên viên của chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật di trú, am hiểu sâu sắc mọi quy định và quy trình. Chúng tôi đã xử lý thành công hàng trăm hồ sơ phức tạp, giúp nhiều người nước ngoài hiện thực hóa giấc mơ an cư tại Việt Nam.
  2. Tư Vấn Toàn Diện 1-1: Ngay từ buổi làm việc đầu tiên, chúng tôi sẽ lắng nghe, phân tích kỹ lưỡng trường hợp của bạn, đánh giá khả năng thành công và đưa ra lộ trình tối ưu nhất. Mọi thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp cặn kẽ.
  3. Tối Ưu Hóa Hồ Sơ: Chúng tôi không chỉ hướng dẫn bạn chuẩn bị giấy tờ mà còn thay mặt bạn thực hiện các công việc phức tạp như dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự, đảm bảo bộ hồ sơ của bạn mạnh mẽ, đầy đủ và chính xác nhất.
  4. Tiết Kiệm Thời Gian Và Công Sức: Thay vì phải tự mình nghiên cứu, đi lại nhiều lần, bạn chỉ cần cung cấp giấy tờ cần thiết. Mọi công việc còn lại từ soạn thảo, nộp hồ sơ, theo dõi tiến độ và làm việc với cơ quan chức năng sẽ do Luật Mai Sơn đảm nhận.
  5. Cam Kết Minh Bạch Và Hiệu Quả: Toàn bộ quy trình làm việc và chi phí đều được chúng tôi thông báo rõ ràng, minh bạch ngay từ đầu. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn cho đến khi bạn cầm trên tay tấm thẻ thường trú.

Đừng để những thủ tục pháp lý phức tạp cản trở giấc mơ an cư của bạn tại Việt Nam.

Hành trình sở hữu thẻ thường trú sẽ trở nên đơn giản và chắc chắn hơn rất nhiều khi có sự đồng hành của một đơn vị pháp lý chuyên nghiệp. Hãy để Luật Mai Sơn trở thành người dẫn đường tin cậy của bạn.

Liên hệ ngay với chúng tôi để bắt đầu hành trình của bạn ngay hôm nay!

  • Gọi ngay Hotline để được tư vấn miễn phí.
  • Để lại thông tin liên hệ trên website của chúng tôi: Chuyên gia sẽ gọi lại cho bạn trong thời gian sớm nhất.

Các Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ) Về Thẻ Thường Trú

Dưới đây là một số câu hỏi mà Luật Mai Sơn thường xuyên nhận được từ khách hàng liên quan đến thẻ thường trú cho người nước ngoài.

  1. Thẻ thường trú có thời hạn bao lâu?
    Thẻ thường trú có giá trị sử dụng trong 10 năm. Hết 10 năm, bạn sẽ làm thủ tục cấp đổi thẻ mới mà không cần phải xét duyệt lại điều kiện như lần đầu.
  2. Mất thẻ thường trú thì phải làm gì?
    Nếu bị mất thẻ thường trú, bạn cần làm đơn báo mất và nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi bạn thường trú.
  3. Thay đổi thông tin trên thẻ thường trú (địa chỉ, số hộ chiếu) như thế nào?
    Khi có sự thay đổi về nội dung ghi trong thẻ thường trú (ví dụ: đổi hộ chiếu mới, chuyển địa chỉ thường trú), bạn phải làm thủ tục xin cấp đổi thẻ trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
  4. Có thẻ thường trú rồi có cần gia hạn visa nữa không?
    Không. Thẻ thường trú thay thế hoàn toàn visa. Bạn có thể xuất nhập cảnh Việt Nam nhiều lần trong thời hạn 10 năm của thẻ mà không cần xin visa.
  5. Người có thẻ thường trú có được mua nhà tại Việt Nam không?
    Có. Người nước ngoài có thẻ thường trú thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở, tuy nhiên cần tuân thủ các điều kiện cụ thể về loại hình và khu vực được phép.
  6. Thời gian tạm trú 3 năm liên tục được tính như thế nào?
    Thời gian tạm trú 3 năm liên tục được tính từ ngày bạn được cấp thẻ tạm trú hoặc các loại giấy tờ có giá trị tương đương và bạn phải có mặt tại Việt Nam phần lớn thời gian trong 3 năm đó. Các khoảng thời gian xuất cảnh ngắn ngày vẫn có thể được chấp nhận.
  7. Trong thời gian chờ xét duyệt hồ sơ thẻ thường trú, tôi có được xuất cảnh không?
    Bạn vẫn có thể xuất cảnh nếu thẻ tạm trú hoặc visa của bạn còn hiệu lực. Tuy nhiên, nên hạn chế đi lại trong thời gian này để tiện cho việc liên hệ và bổ sung hồ sơ khi cần thiết.
  8. Hồ sơ xin thẻ thường trú bị từ chối thì có được nộp lại không?
    Có. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan chức năng sẽ nêu rõ lý do. Bạn có thể khắc phục các điểm chưa đạt yêu cầu và nộp lại hồ sơ khi đã đáp ứng đủ điều kiện.
  9. Sự khác biệt chính giữa thẻ thường trú và quốc tịch Việt Nam là gì?
    Người có thẻ thường trú vẫn là công dân nước ngoài, chỉ được phép cư trú lâu dài và hưởng một số quyền lợi tại Việt Nam. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam, mang hộ chiếu Việt Nam và được hưởng đầy đủ quyền và nghĩa vụ của một công dân, bao gồm quyền bầu cử, ứng cử.

Giám đốc Công ty Luật TNHH Mai Sơn (Mai Sơn Law), thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội.
Đ/c: Biệt thự D34-13 Hoa Thám, khu D, Geleximco Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *